Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình : x = 10cos(πt - π/6 )cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5 s đến thời điểm t2 = 1 s
A. 17,3cm.
B. 13,7 cm.
C. 3,66cm.
D. 6,34 cm
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 10cos(πt - π/6 ) cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5s đến thời điểm t2 = 1s
A. 17,3cm
B. 13,7 cm
C. 3,66cm
D. 6,34 cm
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(πt - 3π/4 ) cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 17 /12 s đến thời điểm t2 = 1267/60s là
A. 391 cm. B. 389 cm. C. 385 cm. D. 386 cm.
Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là x = 5cos(πt+π/6) cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm ban đầu tới thời điểm t = 343/36 s là
A. 100,437 cm. B. 97,198 cm. C. 96,462 cm. D. 89, 821cm
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 6 cos 4 π t - π 3 cm (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 13 6 (s) đến thời điểm t 2 = 37 12 (s) là
A. 34,5 cm.
B. 45 cm.
C. 69 cm.
D. 21 cm.
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 3 cos 4 π t - π 3 c m (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 13 6 s đến thời điểm t 2 = 23 6 s là
A. 40 cm
B. 57,5 cm
C. 40,5 cm
D. 56 cm
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 2 cos 4 π t - π 3 c m (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 1 12 s đến thời điểm t 2 = 2 s ) là:
A. 40 cm
B. 32,5 cm
C. 30,5 cm
D. 31 cm
Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 2 cos 2 π t - π 2 c m (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 17 24 ( s ) đến thời điểm t 2 = 25 8 ( s ) là
A. 16,6 cm
B. 18,3 cm
C. 19,27 cm
D. 20 cm
Một chất điểm dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 8 cos 4 π t + π 6 (t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t 1 = 2 , 375 ( s ) đến thời điểm t 2 = 4 , 75 ( s ) là
A. 149cm
B. 146cm
C. 156cm
D. 159cm
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình: \(x=5cos\left(\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\right)cm\). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1= 2(s)đến thời điểm t2= \(\dfrac{17}{3}\)(s) là bn?
Đối với những bài tìm quãng đường trong khoảng từ t1 đến t2 thì bạn lấy t2-t1 rồi phân tích chúng ra thành \(\left[{}\begin{matrix}t_2-t_1=n.\dfrac{T}{2}+t'\\t_2-t_1=n.T+t''\end{matrix}\right.\) để dễ dàng tính. Tuyệt đối ko được phân tích thành T/4 hay T/3; T/6;T/v.v. bởi nó ko luôn đúng trong các trường hợp, nếu bạn cần mình sẽ lấy ví dụ cụ thể. Giờ mình sẽ áp dụng vô bài của bạn
\(t_2-t_1=\dfrac{17}{3}-2=\dfrac{11}{3}\left(s\right)=3+\dfrac{2}{3}\)
\(T=\dfrac{2\pi}{\pi}=2s\Rightarrow t_2-t_1=3.\dfrac{T}{2}+\dfrac{2}{3}\)
Trong 3T/2 vật đi được quãng đường là: \(S_1=6A=30\left(cm\right)\)
Tại thời điểm t1=2s, lúc này vật đã quay được:\(\varphi=2\pi\left(rad\right)\) nghĩa là quay về vị trí ban đầu
Trong 2/3 s vật quay được góc: \(\varphi=\dfrac{2}{3}\pi\left(rad\right)\)
Sử dụng đường tròn lượng giác, vật ở vị trí có pha là 2pi/3, quay được góc 2pi/3 thì lúc này vật có li độ là: \(x=-2,5\left(cm\right)\)
Nghĩa là vật đi từ vị trí có li độ x1=-2,5 theo chiều âm đến vị trí có li độ x2=-2,5 theo chiều dương, vậy quãng đường vật đi được là: \(S_2=\dfrac{A}{2}+\dfrac{A}{2}=A=5\left(cm\right)\)
Vậy tổng quãng đường vật đi được là: \(S=S_1+S_2=35\left(cm\right)\)